24
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
nhanh, sử dụng hiệu quả vốn bằng tiền; Chú trọng
đến công tác thu hồi công nợ, trong Tổng công ty có
Ban chỉ đạo thu hồi và xử lý công nợ do đồng chí Phó
Tổng Giám đốc phụ trách, việc thu hồi công nợ của
Tổng công ty được thực hiện thường xuyên, có đánh
giá kiểmđiểm theo định kỳ để đánh giá tuổi nợ và trao
đổi các biện pháp để thu hồi công nợ hiệu quả...
Tuy nhiên, trước bối cảnh sức ép cạnh tranh ngày
càng tăng do nền kinh tế mở cửa hội nhập, trong
thời gian tới, các DN trong lĩnh vực giao thông, xây
lắp nói chung và Tổng công ty 319 nói riêng cần
nâng cao hiệu quả vốn lưu động. Theo đó, cần thực
hiện các biện pháp trọng tâm sau:
Một là,
cần chỉ đạo xây dựng phương pháp tính
nhu cầu sử dụng vốn lưu động thống nhất cho tất
cả các đơn vị thành viên trong Tổng công ty, trên cơ
sở đó so sánh đánh giá hiệu quả từng đơn vị và tổng
hợp nhu cầu vốn lưu động của toàn Tổng công ty.
Hai là,
áp dụng phương pháp tiên tiến vào thi
công, kiểm soát chi phí chặt chẽ, hạ giá thành sản
phẩm là biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động rất quan trọng: Phương pháp thi công tiên
tiến sẽ là cơ sở để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành,
việc quản lý chi phí, hạ giá thành công trình có ảnh
hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của Tổng công ty.
Ba là,
xây dựng hệ thống thông tin hiệu quả và
thường xuyên phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lưu động Tổng công ty. Tính đến việc triển khai
hệ thống quản trị DN thích hợp – ERP đồng bộ ở cả
bản thân DN và các công ty con, từ đó cung cấp các
thông tin kịp thời cho quá trình đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn lưu động một cách thường xuyên.
Tài liệu tham khảo:
1. PGS., TS. Bùi Văn Vần và PGS.TS.Vũ Văn Ninh, Tài chính DN- NXB Tài chính
2015;
2. Đề tài cấp Học viện năm 2010: “Nâng cao hiệu quả quản lý nợ phải thu của
DN trong hoạt động kinh doanh” do ThS. Vũ Thị Hoa- Chủ nhiệm đề tài;
3. Báo cáo tài chính qua các năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014 của Tông công
ty 319- Bộ Quốc phòng.
một thời điểm. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn thu được
của năm sau cao hơn năm trước.
Đối với các DN kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp,
giao thông thì điều này càng có vai trò đặc biệt quan
trọng bởi vì vốn lưu động thông thường chiếm từ
30 đến 80% tổng tài sản của DN, trong đó tập trung
chủ yếu vào dự trữ nguyên vật liệu và chi phí kinh
doanh dở dang. Việc dự trữ một lượng hàng tồn kho
lớn phụ thuộc nhiều vào diễn biến thị trường, giá trị
các đơn hàng, hay các hợp đồng đã ký kết hoặc tiến
độ nghiệm thu thanh toán của chủ đầu tư đối với mỗi
DN kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, giao thông.
Thực tế doanh nghiệp và một số kiến nghị
Là một trong những DNNN thuộc Bộ Quốc phòng,
thực hiện chủ trương đổi mới, sắp xếp của Chính phủ,
trong nhiều năm qua, Tổng công ty 319 luôn hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, trong đó doanh
thu, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, đóng góp
ngày càng nhiều cho ngân sách nhà nước. Đặc biệt,
việc sử dụng vốn lưu động tại Tổng công ty cũng rất
hiệu quả, thể hiện qua hai chỉ tiêu cụ thể dưới đây:
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các năm (bảng
1) và Diễn biến nợ hiệu quả sử dụng vốn lưu động
(đồ thị 1).
Theo đó, kỳ luân chuyển vốn lưu động của Tổng
công ty 319 trong những năm qua tương đối nhanh,
chẳng hạn như năm 2014 chỉ có 12 ngày. Điều này
cho thấy công tác quản lý vốn lưu động của Tổng
công ty thực hiện tương đối tốt. Cùng với sự thay
đổi của số vòng quay vốn lưu động, chỉ tiêu hàm
lượng vốn lưu động cũng có sự thay đổi nhưng theo
chiều tốt. Năm 2010, để tạo ra 1 đồng doanh thu thì
Tổng công ty cần phải bỏ vào 0,05 đồng vốn lưu
động, nhưng năm 2014 để tăng 1 đồng doanh thu
tương ứng với 0,03 đồng vốn lưu động
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, trong
những năm qua, Tổng công ty 319 đã thực hiện nhiều
biện pháp quản lý chặt chẽ và có hiệu quả, như: thực
hiện ký kết hợp đồng rất chặt chẽ đặc biệt là các điều
khoản nghiệm thu thanh toán, nhằm thu hồi vốn
BẢNG 1: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG QUA CÁC NĂM CỦA TỔNG CÔNG TY 319
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Doanh thu thuần trong kỳ (M)
Triệu đồng
2,229,151 2,451,949 2,933,182 3,830,043 6,400,747
2 Lợi nhuận sau thuế
Triệu đồng
33,945 38,347 18,700
83,304 139,689
3 Kỳ luân chuyển vốn lưu động (360/...)
ngày
16
19
10
10
12
B
Chỉ tiêu phân tích
1 Vốn lưu động bình quân
Triệu đồng
101,223 127,820 85,064 108,753 217,118
2 Số vòng quay vốn lưu động (A1/B1)
vòng
22
19
34
35
29
3 Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động (Sức sinh lời)(A2/B1) %
34% 30% 22% 77% 64%
Nguồn: Tổng Công ty 319