TÀI CHÍNH -
Tháng 02/2016
33
không giống nhau. Việc xác định một cấu trúc tài
chính phù hợp trong từng giai đoạn phát triển có
thể giúp DN tối đa hóa lợi nhuận. Xây dựng một
cấu trúc tài chính phù hợp nhằm đảm bảo sự hợp
lý giữa cấu trúc tài sản và nguồn tài trợ (cấu trúc
nguồn vốn) được xem là mục tiêu chiến lược tài
chính quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh của DN. Như vậy, chỉ tiêu cấu trúc
tài chính là chỉ tiêu cần
thiết thực hiện giám sát
tài chính của Nhà nước
đối với phần vốn góp
vào DN.
Rủi ro tài chính của
DN có thể hiểu là sự
không chắc chắn giữa tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu (hay thu nhập
trên cổ phần thường)
thực tế đạt được so với tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu (hay thu nhập
trên cổ phần thường) kỳ
vọng khi DN sử dụng
nợ vay hoặc các nguồn
tài trợ có chi phí cố định
làm tăng thêm xác suất
mất khả năng thanh toán
Cấu trúc tài chính và rủi ro tài chính
Cấu trúc tài chính là sự kết hợp giữa nợ (bao
gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn) và vốn cổ phần,
tất cả được dùng để tài trợ cho quyết định đầu
tư của doanh nghiệp (DN). Giữa các DN khác
nhau, cấu trúc tài chính cũng có thể khác nhau.
Thậm chí, cùng một DN nhưng ở các giai đoạn
phát triển khác nhau thì cấu trúc tài chính cũng
MỐI QUANHỆ GIỮA CẤUTRÚC TÀI CHÍNHVÀ RỦI ROTÀI
CHÍNH CỦA DOANHNGHIỆP XI MĂNGNIÊMYẾT
ThS. NGUYỄN VIỆT DŨNG
- Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
Phân t ch t c động của cấu trúc tài ch nh đ n rủi ro tài ch nh của doanh nghiệp xi
măng niêm y t trên thị trường chứng kho n Việt Nam là yêu cầu cấp thi t quy t định
sự tồn tại và ph t triển của doanh nghiệp, làm căn cứ cho Nhà nước hoàn thiện chỉ tiêu
gi m s t tài ch nh đối với phần vốn đầu tư của Nhà nước vào doanh nghiệp ngành Xi
măng.
BẢNG 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ RỦI RO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP XI MĂNG NIÊM YẾT NHÀ NƯỚC SỞ HỮU TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ.
Chỉ tiêu
ĐVT 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Bình quân
1.Hệ số nợ phải trả
% 67,15 65,96 66,77 63,86 69,92 61,52 65,86
1.1. Căn cứ theo thời hạn sử dụng nợ
Hệ số nợ ngắn hạn
% 28,65 33,96 38,50 37,88 38,31 37,60 35,82
Hệ số nợ dài hạn
% 38,50 32,00 28,27 25,98 31,60 23,92 30,05
1.2. Căn cứ theo tính chất phải trả chi phí khi sử dụng nợ
Hệ số nợ có chi phí
% 52,93 49,41 41,49 42,89 49,15 44,10 46,66
Hệ số nợ chiếm dụng
% 14,21 16,56 25,28 20,97 20,76 17,42 19,20
2. Hệ số VCSH
% 32,85 34,04 33,23 36,14 30,08 38,48 34,14
3. Rủi ro tài chính
NWC
% 8,25 -8,30 -8,32 2,19 -6,82 -4,79 -2,96
Khả năng TT hiện thời
Lần 1,43 0,76 0,84 1,03 0,81 0,93
0,97
Khả năng TT nhanh
Lần 0,46 0,39 0,52 0,76 0,59 0,65
0,56
Khả năng TT tức thời
Lần 0,18 0,12 0,24 0,28 0,29 0,24
0,22
Nguồn: Báo cáo tài chính của DN xi măng và tính toán của tác giả