Tạp chí Tài chính kỳ 2 số tháng 2-2016 - page 32

34
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
toán của DN. Huy động
nợ vay cao để tài trợ cho
nhu cầu vốn phản ánh
DN xi măng phụ thuộc
nhiều vào động thái của
chính sách tín dụng.
Đồng thời, với cấu trúc
tài chính duy trì qua từng
năm trong giai đoạn 2009
– 2014, đã làm gia tăng
rủi ro tài chính cho DN.
Điều này thể hiện thông
qua chỉ tiêu nguồn vốn
lưu động thường xuyên
có xu hướng giảm liên
tục từ mức 8,25% năm
2009 xuống còn – 4,79%
năm 2014. Đặc biệt, trong
năm 2010 – 2011, 2013 –
2014, NWC đều nhỏ hơn 0. Quy mô và tỷ suất
đầu tư tài sản dài hạn không có sự biến động lớn
trong 6 năm qua, tuy nhiên quy mô và tỷ trọng
nguồn vốn dài hạn trên tổng nguồn vốn có xu
hướng giảm dần, từ mức 69,02% năm 2009 xuống
còn 57,84% năm 2014, làm cho sự cân bằng tài
chính giảm xuống. Khả năng thanh toán của DN
này duy trì ở mức thấp hơn 1. Khả năng thanh
toán tức thời nhỏ hơn 0,3 lần, phản ánh sự căng
thẳng trong thanh toán nợ tới hạn của DN này.
Như vậy, trong giai đoạn 2009 – 2014, việc duy
trì cấu trúc tài chính ở mức cao, bình quân hệ số
nợ trên 65% của các DN ngành xi măng niêm yết
có sở hữu Nhà nước trên 50% vốn điều lệ đã làm
gia tăng rủi ro tài chính, mất sự cân bằng tài chính,
khả năng thanh toán rất kém.
Mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và rủi ro tài
chính đối với DN xi măng niêm yết Nhà nước sở hữu
dưới 50% vốn điều lệ.
Hệ số nợ phải trả có xu hướng biến động tăng
trong giai đoạn 2009 – 2014, bình quân đạt 67,6%
cao hơn DN xi măng mà Nhà nước sở hữu lớn hơn
50% vốn điều lệ. Vẫn chủ yếu là các khoản nợ có
phí và ngắn hạn, nhưng hệ số nợ có phí và hệ số
nợ ngắn hạn của DN xi măng niêm yết có sở hữu
Nhà nước dưới 50% vốn điều lệ có cao hơn DN
mà Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Cấu
trúc tài chính duy trì hệ số nợ ở mức cao và kéo
dài đã gia tăng rủi ro tài chính đối với DN, cụ thể
sự cân bằng tài chính giảm sút liên tục, nhỏ hơn 0
trong giai đoạn 2012 – 2014. Khả năng thanh toán
hiện thời và khả năng thanh toán nhanh vẫn được
duy trì ổn định và đảm bảo. Tuy nhiên, khả năng
của DN. Để đo lường mức độ rủi ro tài chính
của DN, có thể sử dụng nhiều công cụ như hệ
số nợ, hệ số phản ánh khả năng thanh toán, sự
cân bằng tài chính.
Mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và rủi ro tài
chính đối với doanh nghiệp xi măng niêm yết
Trong giai đoạn 2009 – 2014, trong số 18 DN xi
măng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam được khảo sát, có 06 DN (BCC, BTS, HOM,
HT1, HVX, và TXM), Nhà nước sở hữu trên 50%
vốn điều lệ, có 07 DN (QNC, SCJ, TSM, YBC, SCC,
LCC, VCX) Nhà nước sở hữu nhỏ hơn 50% vốn
điều lệ. Còn lại 05 DN (CCM, SDY, TBX, PTE và
PX1) Nhà nước không sở hữu phần vốn điều lệ.
Mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và rủi ro tài
chính đối với DN xi măng niêm yết Nhà nước sở hữu
trên 50% vốn điều lệ.
Căn cứ theo quan hệ sở hữu, cấu trúc tài chính
bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Hệ số nợ
phải trả có xu hướng biến động giảm xuống, bình
quân đạt 65,86% trong giai đoạn 2009 – 2014. Cấu
trúc tài chính theo quan hệ sở hữu biến động theo
xu hướng tăng dần phần vốn chủ sở hữu, xoay
quanh cấu trúc 66% nợ phải trả và 34% vốn chủ
sở hữu. Trong cấu trúc nợ của DN xi măng mà
Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, các khoản
nợ ngắn hạn và nợ phải trả phí chiếm tỷ trọng
chủ yếu, bình quân đạt lần lượt là 35,82% và
46,66% trong giai đoạn 2009 – 2014. Các khoản nợ
chiếm dụng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn, bình quân đạt 19,2%. Việc sử dụng nhiều
nợ ngắn hạn sẽ gây áp lực lên khả năng thanh
BẢNG 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ RỦI RO TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XI MĂNG NIÊM YẾT NHÀ NƯỚC SỞ HỮU DƯỚI 50% VỐN ĐIỀU LỆ
Chỉ tiêu
ĐVT 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Bình quân
1.Hệ số nợ phải trả
% 56,51 60,79 66,54 70,55 75,07 76,14 67,60
1.1. Căn cứ theo thời hạn sử dụng nợ
Hệ số nợ ngắn hạn
% 24,87 29,12 35,13 39,58 41,18 42,36 35,37
Hệ số nợ dài hạn
% 31,63 31,68 31,41 30,98 33,89 33,78 32,23
1.2. Căn cứ theo tính chất phải trả chi phí khi sử dụng nợ
Hệ số nợ có chi phí
% 40,36 42,08 43,26 45,63 48,79 48,85 44,83
Hệ số nợ chiếm dụng
% 16,15 18,71 23,28 24,92 26,28 27,29 22,77
2. Hệ số VCSH
% 43,49 39,21 33,46 29,45 24,93 23,86 32,40
3. Rủi ro tài chính
Vốnlưuđộngthườngxuyên
% 17,60 12,44 4,43 -0,44 -0,96 -1,83 5,21
Khả năng TT hiện thời
Lần 2,08 1,84 1,31 1,15 1,16 1,19 1,45
Khả năng TT nhanh
Lần 1,53 1,34 0,92 0,84 0,85 0,82 1,05
Khả năng TT tức thời
Lần 0,49 0,20 0,14 0,11 0,05 0,05 0,17
Nguồn: Báo cáo tài chính của DN xi măng và tính toán của tác giả
1...,22,23,24,25,26,27,28,29,30,31 33,34,35,36,37,38,39,40,41,42,...97
Powered by FlippingBook