Tạp chí Tài chính kỳ 2 số tháng 2-2016 - page 51

TÀI CHÍNH -
Tháng 02/2016
53
thời, thể hiện giá trị
trung bình khoản
cách Mahalanobis
cho mỗi biến, việc
lựa chọn một biến
là đầu vào, đầu ra
hay không được
chọn như một đầu
vào hoặc đầu ra
phụ thuộc vào giá
trị khoảng cách
Mahalanobis, giá
trị cao nhất sẽ được
chọn. Dựa vào kết quả trên tìm ra 2 biến đầu vào là
tổng lượng tiền gởi và số lượng nhân viên 3 biến
đầu ra là doanh thu, lợi nhuận ròng và tỷ lệ đòn bẩy.
Với 5 biến được lựa chọn, bài nghiên cứu tiến hành
chạy lại mô hình DEA và khoản cách Mahalanobis
tương ứng tính được là 6.93. So với 27 lần chạy ban
đầu, giá trị khoảng cách Mahalanobis chỉ đạt tối đa
4.67
Dựa trên kết quả đầu ra và đầu vào được lựa chọn,
tiến hành đánh giá hiệu quả của mô hình thông qua
cấu trúc phân tầng bao gồm nhiều đường biên hiệu
quả. Phân tầng thứ 1 là đường biên hiệu quả ban đầu
với đầy đủ các DMU. Phân tầng thứ 2 được tạo ra khi
loại bỏ các DMU hiệu quả ở phân tầng thứ 1 và chạy
lại DEA. Để tạo ra phân tầng thứ 3, DMU hiệu quả ở
phân tầng thứ 2 được loại bỏ, và tiếp tục như vậy bài
nghiên cứu thực hiện cho 12 phân tầng.
Kết quả cho thấy các ngân hàng trong top 10 hiệu
quả cao được phân thành các tầng cao hơn và các công
ty top 10 hiệu quả thấp được phân thành các tầng thấp
hơn. Do đó, đây là bằng chứng thực nghiệm cho thấy
sự kết hợp đầu ra đầu vào với 5 biến được chọn phân
biệt được rõ hiệu quả giữa hai nhóm.
Như vậy, với đề xuất sử dụng mô hình DEA, bài
viết cung cấp một bằng chứng thực nghiệm và có
thể làm cơ sở trong việc xây dựng mô hình DEA
khi đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thương mại. Đồng thời, chứng minh tính hiệu quả
của phương pháp mới này cho mẫu là các ngân
hàng thương mại Việt Nam.
Tài liệu tham khảo:
1. Charnes et al (1978), Measuring the Efficiency of Decision Making Units,
European Journal of Operational Research, 2 (1978), pp. 429–444;
2. Coelli và Perelman (1996), Efficiency Measurement, Multiple-output
Technologies and Distance Functions: With Application to European Railways.
CREPP Discussion Paper No. 96/05. University of Liege, Liege;
3. Farrell (1957), The Measurement of Productive Efficiency. Journal of the Royal
Statistical Society (A, general), 120: 253–281.
và tách biệt 2 nhóm dựa trên 4 tiêu chí như sau: Quy
mô; Khả năng sinh lời; An toàn; Tăng trưởng;
Tương ứng với mỗi tiêu chí, xếp hạng các ngân
hàng từ thấp đến cao và điểm xếp hạng cuối cùng
là trung bình các điểm xếp hạng. Trong đó 20 ngân
hàng nằm trong mẫu nghiên cứu bao gồm: Ngân
hàng MB, Sacombank, Vietcombank, Vietinbank,
Teachcombank, ACB, SCB, OCB, Maritimebank,
MHB, SeaBank, VPBank, VIBank, VietABank,
DongABank, HDBank, CB Bank, Nam Á, Phương
Nam và PGBank.
Bước 3:
Chỉ định 12 yếu tố vào một bố trí trực giao 3
cấp độ và với ít nhất 27 (tức là 312-9) lần chạy cần thiết.
Bước 4:
Tính điểm hiệu quả DEA và khoảng cách
Mahalanobis giữa hai nhóm.
Bước 5:
Xác định các biến đầu ra đầu vào có ý
nghĩa về mặt thống kê phù hợp với mô hình DEA
dựa trên kết quả phân tích phương sai.
Bước 6:
Xác định các phương án tối ưu của các
biến có ý nghĩa đáng kể về mặt thống kê bằng cách sử
dụng khoảng cách Mahalanobis nhằm xác định biến
đó là một đầu ra hay đầu vào.
Kết quả nghiên cứu
Dựa vào các biến tiềm năng đề xuất ban đầu, bài
nghiên cứu tiến hành 27 lần chạy mô hình để tính
khoảng cách Mahalanobis cho 2 nhóm hiệu quả cao
nhất và thấp nhất. Các biến đầu ra, đầu vào lựa chọn
và khoảng cách Mahalanobis được thể hiện trong
bảng 1.
Tiếp theo, từ dữ liệu có được và Bảng 1, tiến
hành phân tích phương sai, để chọn lọc những biến
tiềm năng có thể sử dụng như biến đầu ra hoặc đầu
vào, các biến không đáng kể được xem như là biến
phần dư.
Bảng 2 cho thấy kết quả phân tích phương sai cho
các biến nhằm xem xét sự khác biệt giữa 2 nhóm và
các biến đều có mức ý nghĩa dưới 5% và đều được
chấp cho việc phân tích ở các bước tiếp theo. Đồng
BẢNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI ANOVA VÀ KHOẢNG CÁCH MAHALANOBIS
Biến Tổng bình
phương Bậc tự do Trung bình
bình phương
Kiểm
định F p-value
Khoảng cách Mahalanobis
Input
Output
None
MO 35.42
2
18.23
4.13 0.0172 1.637 -1.453 -0.243
EM 16.34
2
4.67
5.24 0.0067 1.435 -0.866 -0.321
RV 64.13
2
5.45
6.15 0.0053 -1.112 1.214 -0.763
NC
28.48
2
22.46
10.21 0.0014 -0.067 1.103 1.246
DR 46.00
2
31.25
8.43 0.0024 -1.231 1.261 -0.423
NP 26.86
2
13.19
4.67 0.0095 -0.322 0.865 0.221
Error 34.21
12
3.18
Tổng 251.44
26
1...,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50 52,53,54,55,56,57,58,59,60,61,...97
Powered by FlippingBook