TCTC (2017) so 7 ky 2 (nen) - page 67

TÀI CHÍNH -
Tháng 7/2017
67
nghĩa là 59,7% sự biến động của biến phụ thuộc sẽ
được giải thích bởi các yếu tố là các biến độc lập đã
được chọn đưa vào mô hình.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình:
Kết quả kiểm
định ANOVA với mức ý nghĩa sig = 0.000 cho thấy,
mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù
hợp với tập dữ liệu và sử dụng được.
Kết luận và gợi ý ch nh sách:
Kết quả nghiên cứu
cho thấy, có ba nhóm nhân tố tác động mạnh đến
việc vận dụng GTHL trong kế toán của các DN: Vai
trò các tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp; Trình độ nhân
viên; Môi trường văn hóa, xã hội; Môi trường pháp
lý và Môi trường kinh doanh.
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu ở trên, tác giả
đưa ra một số gợi ý nhằm có thể vận dụng giá trị
hợp lý vào kế toán tại các công ty như sau:
Thứ nhất,
đối với nhân tố vai trò của các tổ chức,
hiệp hội nghề nghiệp: Tăng cường vai trò quản lý, đào
tạo bồi dưỡng chuyên môn cho người làm nghề kế
toán, đặc biệt là bồi dưỡng kiến thức về các mô hình
định giá trong kế toán; giao quyền tổ chức thi và cấp
chứng chỉ hành nghề cho hội nghề nghiệp. Tiếp thu
kinh nghiệm quốc tế, tác giả đề xuất việc tổ chức đào
tạo, tổ chức thi và cấp chứng chỉ hành nghề cần được
giao lại cho các tổ chức hội nghề nghiệp.
Thứ hai,
đối với nhân tố trình độ nhân
viên: Các trường đại học, tổ chức đào tạo
kế toán cần đi đầu trong việc bắt kịp xu
hướng phát triển của GTHL để nghiên
cứu đưa vào chương trình giảng dạy cho
sinh viên.
Thứ ba,
đối với nhân tố môi trường văn
hóa, xã hội: Chính phủ sử dụng các công
cụ pháp lý phù hợp để điều chỉnh, ban
hành các văn bản pháp lý quy định, hướng
dẫn việc trình bày, công bố thông tin theo
GTHL để tạo lập thói quen cho DN. Các
tổ chức quản lý
và hiệp hội nghề
nghiệp cần tăng
cường tổ chức bồi
dưỡng kiến thức
cho nhà đầu tư
chứng khoán hiểu
biết về việc sử
dụng các thông tin đo lường theo GTHL
để phục vụ ra quyết định.
Thứ tư,
đối với nhân tố môi trường
pháp lý: Bộ Tài chính cần tạo hành lang
pháp lý phù hợp cho sự phát triển của
GTHL ở Việt Nam, trước tiên GTHL cần
được thừa nhận trong Luật và Chuẩn mực
chung như một cách định giá riêng. Xây dựng và
ban hành chuẩn mực kế toán về “Đo lường GTHL”
nhằm thống nhất các khái niệm về GTHL, phương
pháp đo lường GTHL tương tự như chuẩn mực kế
toán quốc tế IFRS 13.
Thứ năm,
đối với nhân tố môi trường kinh doanh:
Đẩy nhanh hoạt động cổ phần hóa DN nhà nước,
góp phần tạo “sân chơi” bình đẳng cho các DN,
đồng thời, phát triển TTCK, thị trường vốn thu hút
đầu tư nước ngoài, tạo động lực phát triển cho nền
kinh tế và nâng cao môi trường kinh doanh.
Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Thế Lộc, 2010. Tính thích hợp và đáng tin cậy của “GTHL” trong hệ
thống chuẩn mực BCTC quốc tế. Tạp chí Phát triển & Hội nhập, số 3;
2.Bộ Tài chính, 2008. 26 CMKT Việt Nam (2001-2006). Hà Nội. NXB Thống kê;
3. Bewley, Graham, Peng, 2013. Toward Understanding How Accounting
Principles Become Generally Accepted: The Case of Fair Value Accounting
Movement in China. In: Financial reporting and auditing as social and
organizational practice Workshop 2. London, December 16-17, 2013;
4. David Carins, 2006. The use of fair value in IFRS;
5. He, TJ Wong, Danqing Young, 2012. Challenges for Implementation of Fair
Value Accounting in Emerging Markets: Evidence from IFRS Adoption in
China. Contemporary Accounting Research, 29;
6. IASB, IFRS 13 “Fair Value Measurements”, May 2011.
BẢNG 4: CÁC THÔNG SỐ THỐNG KÊ CỦA TỪNG BIẾN TRONG PHƯƠNG TRÌNH
Hệ số hồi quy
chưa chuẩn hóa
Hệ số hồi quy
chuẩn hóa
T
Sig.
VIF
B Sai số
chuẩn
Beta
Hằng số
.041 .230
-2.021 .0859
PL
.160 .033
.225
5.117 .000 1.004
KD
.155 .037
.198
3.867 .000 1.062
VH
.247 .040
.311
3.528 .000 1.194
NV
.214 .043
.254
2.320 .000 1.268
HNN
.267 .042
.325
3.408 .000 1.233
Nguồn: Tính toán của tác giả
BẢNG 5 : KIỂM TRA ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH - MODEL SUMMARY
Model
R
R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2 Sig. F
Change
1 .773a .597
.587
.34339
.597 57.500 5 194 .000 2.119
Nguồn: Tính toán của tác giả
BẢNG 6: BẢNG PHÂN TÍCH ANOVA
Model
Sum of Squares df
Mean Square F
Sig.
1 Regression
33.901
5
6.780
57.500 .000
Residual
22.876
194
.118
Total
56.777
199
Nguồn: Tính toán của tác giả
1...,57,58,59,60,61,62,63,64,65,66 68,69,70,71,72,73,74,75,76,77,...86
Powered by FlippingBook