TÀI CHÍNH -
Tháng 6/2016
29
83.000 – 88.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; thịt bò
thăn giá ổn định dao động phổ biến khoảng 260.000
– 275.000 đồng/kg; thịt gà công nghiệp làm sẵn ở
mức 57.000 - 60.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg.
3. Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Trong tháng 5/2016, có 3 sản phẩm sữa dành cho
trẻ em dưới 06 tuổi đã được công bố giá tối đa và
giá kê khai. Tính từ 1/6/2014 đến 31/5/2016, đã có
848 mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi được
công bố giá tối đa, giá đăng ký, giá kê khai trên
Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính và Sở Tài
chính các địa phương.
4. Phân bón Urê
Trong tháng 5/2016, giá phân bón urê trong nước
giảm nhẹ khoảng 100 đồng/kg. Cụ thể: Tại miền
Bắc, mức giá phổ biến khoảng 7.500 - 7.700 đồng/
kg; tại miền Nam, mức giá phổ biến khoảng 7.500 -
7.600 đồng/kg.
5. Thức ăn chăn nuôi
Trong tháng 5/2016, giá một số nguyên liệu
giảm nhẹ từ 2,9 - 10% (lysine, methione, ngô, sắn
lát...). Giá thức ăn chăn nuôi thành phẩm tháng
5 tăng nhẹ so với tháng trước. Theo đó, hiện giá
thức ăn hỗn hợp cho gà thịt ở mức 9.200 -9.400
đồng/kg, tăng 1,6% so với tháng trước; giá thức
ăn hỗn hợp cho lợn thịt ở mức 8.200 đồng/kg,
tăng 2,2%.
1. Lúa gạo
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường tháng
5/2016 ổn định so với tháng 04/2016. Giá thóc tẻ
thường dao động phổ biến ở mức 6.500 - 7.500
đồng/kg, tăng 500 đồng/kg; giá một số loại thóc chất
lượng cao hơn phổ biến ở mức 8.000-9.500 đồng/kg,
tăng 500 đồng/kg; giá gạo tẻ thường dao động phổ
biến ở mức 8.500 - 14.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá lúa khô tại kho khu vực
Ðồng bằng sông Cửu Long loại thường dao động
từ 5.300 - 5.400 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Giá gạo
thành phẩm xuất khẩu loại 5% tấm dao động từ
7.600 - 8.000 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg và giá gạo
25% tấm khoảng 6.500 - 7.650 đồng/kg, giảm khoảng
100 đồng/kg.
2. Thực phẩm tươi sống
- Tại miền Bắc: Tháng 05/2016, thịt lợn hơi giá
phổ biến khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg; thịt lợn
mông sấn giá phổ biến khoảng 90.000 – 100.000
đồng/kg, tăng 2.000 – 3.000 đồng/kg; thịt bò thăn
giá phổ biến khoảng 260.000 – 275.000 đồng/kg; thịt
gà ta và gà công nghiệp làm sẵn có kiểm dịch giá
phổ biến khoảng 115.000 – 125.000 đồng/kg, tăng
5.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá bán thịt lợn hơi tháng 5/2016
phổ biến khoảng 85.000 – 95.000 đồng/kg, tăng 2.000
– 7.000 đồng/kg; thịt mông sấn giá phổ biến khoảng
DIỄN BIẾN GIÁ CẢ MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ YẾU THÁNG 5/2016:
THỊ TRƯỜNGHÀNGHÓA–DỊCHVỤ
THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA – DỊCH VỤ KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU THÁNG 5/2016
Tổng kim ngạch xuất khẩu
Tổng kim ngạch nhập khẩu
Xuất siêu
Tháng 05/2016
14,6 tỷ USD
15 tỷ USD
Tăng/giảm so với tháng trước
+ 1,74%
+ 6,6%
5 tháng đầu năm 2016
67,7 tỷ USD
66,3 tỷ USD
1,36 tỷ USD
Tăng/giảm so với cùng kỳ năm 2015
+ 6,6%
- 0,9%
-
Nguồn: Tổng cục Thống kê
CHỈ SỐ USD - INDEX THÁNG 5/2016
Tuần từ 2/5 – 6/5 Tuần từ 9/5 – 13/5 Tuần từ 16/5– 20/5 Tuần từ 23/5 – 27/5 Tuần từ 30/5 – 31/5
USD - Index (điểm)
92,57 – 93,76
94,16 – 94,16
94,56 – 95,31
95,25 – 95,14
95,70 – 95,80
Nguồn: