TCTC (2018) ky 1 thang 2 (e-paper) - page 13

TÀI CHÍNH -
Tháng 02/2018
15
và phát triển công nghệ thì giao quyền sử dụng
hoặc quyền s hữu cho tổ chức, cá nhân khác theo
quy định của pháp luật.
Thứ tám,
về ch độ quản lý, sử dụng tài sản
được xác lập quyền s hữu toàn dân, Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công đã quy định cụ thể về:
Thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền s hữu toàn
dân về tài sản; Bảo quản tài sản được xác lập quyền
s hữu toàn dân; Hình thức xử lý, thẩm quyền phê
duyệt phương án xử lý, trình tự xử lý tài sản; Giao
trách nhiệm lập phương án xử lý tai san cho cơ
quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tai san
công; Việc tổ chức bán tài sản được xác lập quyền
s hữu toàn dân có thể được thực hiện tập trung
thông qua cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ
quản lý tai san công.
Thứ chín,
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
cũng đã bổ sung các nguyên tắc chung và phương
thức khai thác, quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính
từ đất đai, tài nguyên. Cụ thể gồm: Đất đai phải
được thống kê, kiểm kê, ghi chép, theo dõi theo quy
định của pháp luật; Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải hạch toán giá
trị quyền sử dụng đất; Tài nguyên phải được giao
cho cơ quan nhà nước quản lý, được thống kê, kiểm
kê, ghi chép, theo dõi theo quy định của pháp luật;
Nguồn lực tài chính từ đất đai, tài nguyên phải được
khai thác hợp lý, căn cứ vào quy hoạch, k hoạch,
theo cơ ch thị trường.
Cuối cùng là, quản lý tập trung nguồn thu từ
khai thác, xử lý tài sản công thông qua NSNN. Cụ
thể, số tiền thu được từ khai thác tài sản k t cấu hạ
tầng, được nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan
quản lý tài sản công; Sau khi trừ đi chi phí có liên
quan đ n xử lý tài sản, phần c n lại được nôp vao
NSNN. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị được
cơ quan, người có thẩm quyền cho phép xử lý tài
sản công để đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản thay
nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản k t cấu
hạ tầng; Phương thức khác theo quy định của pháp
luật. Nhằm định hướng việc khai thác tài sản k t
cấu hạ tầng có hiệu quả, Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công đã quy định, ưu tiên áp dụng các hình thức
chuyển giao quyền khai thác cho tổ chức, cá nhân có
chức năng và năng lực thực hiện.
Thứ sáu,
bổ sung ch độ quản lý, sử dụng tài sản
công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp (DN)
quản lý, không tính thành phần vốn nhà nước tại
DN. DN có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản
được giao đúng mục đích, công năng sử dụng của
tài sản; Không được sử dụng tài sản để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự, góp vốn hoặc chuyển
giao quyền s hữu cho tổ chức, cá nhân khác. Kinh
phí sửa chữa, bảo trì tài sản (n u có) do DN bảo
đảm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
DN có trách nhiệm hạch toán, tính hao m n tài sản
được giao theo quy định của pháp luật; Số tiền thu
được từ khai thác, xử lý tài sản công được sử dụng
để chi trả các chi phí có liên quan, trả nợ vốn vay,
vốn huy động (n u có), thực hiện nghĩa vụ tài chính
với Nhà nước theo quy định của pháp luật, phần
c n lại được nộp vào NSNN.
Thứ bảy,
bổ sung quy định về quản lý, xử lý tài
sản được hình thành thông qua việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn
nhà nước. Tài sản được trang bị để triển khai nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được ưu tiên giao, hoặc
bán cho tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ, hoặc sử
dụng tài sản để thương mại hóa k t quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ. Trường hợp tổ
chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ không nhận, hoặc
không mua thì được xử lý theo một trong các hình
thức như: điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy.
Trường hợp tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
không có nhu cầu, hoặc không có khả năng thực
hiện thương mại hóa k t quả nghiên cứu khoa học
Bảng 1: Tài sản nhà nước tính đến 30/11/2017
Tài sản
tài sản
Số lượng
tài sản
Diện tích
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Tổng cộng Ngân sách Nguồn khác
Đất
1
136.510 2.597.939.977,27 713.750,74 713.750,74
713.750,74
Nhà
2
297.568
140.080.684,23 278.939,21 263.738,69 15.200,52 156.455,46
Ô tô
3
38.835
25.245,02
21.775,92 3.469,09 8.435,25
Tài sản khác trên
500 triệu đồng
4
34.279
80.037,87
63.859,34 16.178,53 30.698,47
Tài sản khác dưới
500 triệu đồng
5
4.370
218,54
143,45
75,08
174,67
Tổng cộng
511.562
1.098.191,37 1.063.268,15 34.923,23 909.514,60
Nguồn: Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước
1...,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 14,15,16,17,18,19,20,21,22,23,...70
Powered by FlippingBook