TCTC (2018) so 7 ky 1 (IN)-full - page 108

TÀI CHÍNH -
Tháng 7/2018
107
BẢNG 1: KẾT QUẢ SO SÁNH CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN GIỮA VAS 02 VÀ IAS 02
Ký hiệu
Nội dung
VAS
VAS*
IAS
AA
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO
AA1
HTK được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
1
1
1
AB
GIÁ GỐC HÀNG TỒN KHO
AB1
Giá gốc HTK gồm: Chi phí (CP) mua, CP chế biến và các CP liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được HTK ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
1
1
1
AB2
CP mua của HTK
1
1
1
AB3
CP chế biến HTK
1
1
1
AB4
CP sản xuất chung (SXC) cố định phân bổ vào CP chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất.
1
1
1
AB5
Xử lý CP SXC trong trường hợp mức sản phẩm thực tế
sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường.
1
1
1
AB6
CP SXC biến đổi được phân bổ hết vào CP chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo CP thực tế phát sinh
1
1
1
AB7
Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường thì CP SXC
cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo CP thực tế phát sinh
1
1
1
AB8
Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng
một khoảng thời gian mà CP chế biến của mỗi loại sản phẩm không
thể xác định tách biệt, thì CP chế biến được phân bổ cho các loại sản
phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ KT
1
1
1
AB9
Trường hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị sản phẩm phụ được tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện được và giá trị này được trừ (-)
khỏi CP chế biến đã tập hợp chung cho sản phẩm chính
1
1
1
AB10
Các CP không được tính vào giá gốc HTK.
1
1
1
AB11
Trong một số trường hợp, CP đi vay được tính vào giá gốc HTK
3
1
1
AB12
Khi thỏa thuận mua bán chứa một yếu tố tích lãi, yếu
tố tích lãi đó được tính vào CP lãi vay
3
1
1
AB13
CP cung cấp dịch vụ
1
1
1
AB14
CP nhân viên, CP khác liên quan đến bán hàng và quản lý
DN không được tính vào CP cung cấp dịch vụ
1
1
1
AB15
CP HTK của các DN cung cấp dịch vụ không bao gồm lãi gộp hay
CP chung không thể tính trực tiếp cho dịch vụ cung cấp.
3
1
1
AB16
Ghi nhận giá thành các TS sinh vật và sản phẩm nông nghiệp của DN
3
3
1
AC
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
AC1
Có hai kỹ thuật đo lường giá vốn: phương pháp giá vốn chuẩn và
phương pháp giá bán lẻ nếu kết quả tính toán gần bằng giá vốn
3
2
2
AD
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO
AD1
DN sử dụng cùng một phương pháp tính giá cho tất cả HTK có bản
chất và công dụng giống nhau. Với các HTK có bản chất và công dụng
khác nhau, có thể sử dụng phương pháp tính giá khác nhau.
3
2
2
AD2
Tính theo giá đích danh; Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước
2
2
2
AD3
Nhập sau, xuất trước là phương pháp tính giá HTK được phép sử dụng
2
4
4
AE
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC VÀ LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
AE1
Cuối kỳ KT năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV) của
HTK nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá HTK.
1
1
3
AE2
Việc lập dự phòng giảm giá HTK được thực hiện trên cơ sở từng mặt HTK.
1
1
1
AE3
Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá HTK
được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
1
1
1
AE4
Trong một số trường hợp, việc lập dự phòng giảm giá HTK có thể
thực hiện đối với một nhóm các hàng hoá có liên quan
4
4
2
AE5
Việc ước tính NRV phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu thập được.
1
1
1
1...,98,99,100,101,102,103,104,105,106,107 109,110,111,112,113,114,115,116,117,118,...129
Powered by FlippingBook