K2 T2 - page 64

64
TÍN DỤNG - NGÂN HÀNG
dụng được đo lường bằng 2 chỉ tiêu gồm: Tỷ lệ nợ
xấu (X12); Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = Dự trữ
rủi ro tín dụng/dư nợ cho vay (X13).
5 nhân tố trên rút trích được 78,9% tổng biến
thiên của 13 biến đo lường, vai trò của từng nhân
tố thể hiện qua phần trăm phương sai trích được,
phần trăm này được sử dụng làm trọng số để tính
chỉ tiêu xếp hạng cuối cùng.
Nghiên cứu thực chứng
Sau khi tiến hành xử lý số liệu và phân tích
thành phần chính, nhìn vào Bảng 2, bao gồm các
trị số nhân tố đã chuẩn hóa và thứ bậc các NHTM
năm 2015 theo các trị số nhân tố này (xếp hạng các
NHTM theo từng khía cạnh).
Chuyển dữ liệu về thang đo chuẩn:
Do các trị số nhân tố dưới dạng chuẩn hóa
(đơn vị đo lường độ lệch chuẩn) bao gồm các trị
số âm (dưới trung bình) và trị số dương (trên
trung bình). Để thuận tiện cho việc tính toán
và xếp hạng, tiến hành chuyển các trị số này
về thang đo chuẩn 0 và 1, trong đó giá trị thấp
nhất sẽ là 0 và giá trị lớn nhất sẽ là 1. Công thức
như sau:
y
ij
=
x
ij
x
j
min
x
j
max
x
i
min
;1
i
m
,1
j
n
y
ij
: các giá trị chuẩn theo thang đo từ 0 đến 1 của
ngân hàng i ở điểm thành phần nhân tố j.
x
ij
: các trị số nhân tố theo đơn vị đo lường độ
lệch chuẩn của ngân hàng i ở điểm thành phần
nhân tố j
m: số lượng ngân hàng được xếp hạng
n: số lượng nhân tố thành phần
Bảng 3: Dữ liệu các NHTM với điểm thành phần của từng nhân tố cấp 1 được chuẩn hóa từ 0 đến 1 và quy đổi theo
thang đo thứ bậc từ 1 đến 10
Ngân hàng
F1
F2
F3
F4
F5
Chuẩn
hóa theo
thang
0-1
Chuyển
đổi theo
thứ bậc
1-10
Chuẩn
hóa theo
thang 0-1
Chuyển
đổi theo
thứ bậc
1-10
Chuẩn
hóa theo
thang 0-1
Chuyển
đổi theo
thứ bậc
1-10
Chuẩn
hóa theo
thang 0-1
Chuyển
đổi theo
thứ bậc
1-10
Chuẩn
hóa theo
thang 0-1
Chuyển
đổi theo
thứ bậc
1-10
ABB
0,171
2
0,276
3
0,245
3
0,785
8
0,629
7
ACB
0,450
5
0,438
5
0,075
1
0,198
2
0,806
9
BID
0,689
7
0,725
8
0,094
1
0,326
4
0,706
8
CTG
0,524
6
0,548
6
0,217
3
0,164
2
0,992
10
EIB
0,154
2
0,000
1
0,328
4
0,179
2
0,650
7
HDB
0,383
4
0,460
5
0,325
4
0,609
7
0,834
9
KLB
0,294
3
0,482
5
0,692
7
0,234
3
0,977
10
LPB
0,132
2
0,517
6
0,210
3
0,481
5
0,940
10
MBB
0,669
7
0,456
5
0,427
5
0,692
7
0,696
7
MSB
0,074
1
0,319
4
0,408
5
1,000
10
0,000
1
NAB
0,357
4
0,302
4
0,404
5
0,688
7
0,922
10
NCB
0,000
1
0,698
7
0,156
2
0,683
7
0,657
7
OCB
0,243
3
0,685
7
0,303
4
0,466
5
0,673
7
SCB
0,046
1
0,653
7
0,000
1
0,202
3
1,000
10
SEABank
0,124
2
0,453
5
0,159
2
0,766
8
0,785
8
SGB
0,185
2
0,436
5
1,000
10
0,220
3
0,732
8
SHB
0,319
4
0,605
7
0,138
2
0,455
5
0,768
8
STB
0,342
4
1,000
10
0,195
2
0,000
1
0,637
7
TCB
0,664
7
0,448
5
0,097
1
0,397
4
0,363
4
VCB
0,684
7
0,398
4
0,158
2
0,578
6
0,652
7
VIB
0,380
4
0,424
5
0,254
3
0,389
4
0,587
6
VIETABANK
0,105
2
0,579
6
0,316
4
0,558
6
0,552
6
VPBank
1,000
10
0,634
7
0,122
2
0,608
7
0,257
3
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
1...,54,55,56,57,58,59,60,61,62,63 65,66,67,68,69,70,71,72,73,74,...120
Powered by FlippingBook