K2 T3 - page 61

TÀI CHÍNH -
Tháng 3/2017
59
vụ của nhân viên. Đặc biệt, phải dứt khoát giảm
lượng công nhân viên làm việc không hiệu quả, gây
ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động của
Vinamotor, để xây dựng một bộ máy tổ chức gọn
nhẹ, hoạt động hiệu quả hơn, góp phần nâng cao lợi
nhuận công ty trong thời gian tới.
Thứ hai, giải pháp bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cố định.
Việc đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định sau
cổ phần hoá là việc cần làm đầu tiên của Ban giám
đốc và Hội đồng quản trị. Đánh giá đúng tài sản
cố định sẽ tạo điều kiện phản ánh chính xác tình
hình biến động của vốn cố định, quy mô vốn phải
bảo toàn; Việc điều chỉnh kịp thời giá trị của tài sản
cố định sẽ tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí
khấu hao tài sản cố định, giúp Vinamotor bảo toàn
vốn cố định. Bên cạnh đó, Vinamotor cũng cần chủ
động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi do
trong kinh doanh để hạn chế tổn thất vốn cố định
do các nguyên nhân khách quan như: mua bảo hiểm
tài sản, lập quỹ dự phòng tài chính, trích trước các
chi phí dự phòng…
Cùng với việc bảo toàn vốn, Tổng công ty cũng
cần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, thông
qua các giải pháp sau: Bố trí dây chuyền sản xuất
hợp lý, khai thác hết công suất thiết kế và nâng
cao hiệu suất máy móc, thiết bị, sử dụng triệt để
diện tích sản xuất, giảm chi phí khấu hao trong giá
thành sản phẩm; Xử lý nhanh những tài sản cố định
không cần dùng, hư hỏng nhằm thu hồi vốn nhanh,
bổ sung thêm vốn cho sản xuất, kinh doanh; Phân
cấp quản lý tài sản cố định cho các bộ phận sản xuất
nhằm nâng cao trách nhiệm trong quản lý và sử
dụng tài sản cố định, giảm tối đa thời gian nghỉ việc.
Thứ ba, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động.
Thực tế cho thấy, hiệu quả sử dụng vốn sản xuất,
kinh doanh nói chung và
hiệu quả sử dụng vốn
lưu động nói riêng phụ
thuộc rất nhiều vào việc
tiết kiệm và tăng nhanh
tốc độ luân chuyển vốn
lưu động, vì vậy để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động Vinamotor cần:
xác định đúng nhu cầu
vốn lưu động cần thiết
cho từng thời kỳ sản xuất,
kinh doanh nhằm huy
động hợp lý các nguồn
vốn bổ sung; Tổ chức
quản lý vốn lưu động có
kế hoạch và khoa học; Tổ chức quản lý vốn lưu động
có kế hoạch và khoa học.
Bên cạnh đó, cần có kế hoạch sử dụng vốn lưu
động theo thời gian. Vinamotor cần xác định chính
xác nhu cầu vốn lưu động từng quý, tháng trên cơ
sở cân đối với vốn lưu động hiện có và khả năng
bổ sung trong quý, tháng, từ đó, có biện pháp xử lý
hiệu quả, tạo sự liên tục, liền mạch trong sử dụng
vốn lưu động cả năm.
Ngoài ra, Vinamotor cũng cần đảm bảo cân đối
khả năng thanh toán của doanh nghiệp với nhu
cầu vốn bằng tiền trong từng thời gian ngắn tháng,
quỹ; Tổ chức tốt quá trình thu mua, dự trữ vật tư
nhằm đảm bảo hạ giá thành thu mua vật tư, hạn
chế tình trạng ứ đọng vật tư dự trữ, dẫn đến kém
phẩm chất gây ứ đọng vốn lưu động; Quản lý chặt
chẽ việc tiêu dùng vật tư theo định mức nhằm giảm
chi phí nguyên, nhiên, vật liệu trong giá thành sản
phẩm; Tổ chức tốt quá trình thanh toán tránh và
giảm các khoản nợ đến hạn hoặc quá hạn chưa đòi
được; Rút ngắn chu kỳ sản xuất, kinh doanh, giảm
giá thành sản xuất thông qua việc áp dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Đặc biệt, cần
tiết kiệm các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí lưu thông góp phần giảm chi phí sản xuất,
tăng lợi nhuận.
Tài liệu tham khảo:
1. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 204/QĐ-TTg, ngày 27/01/2014
phê duyệt Đề án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Công nghiệp Ô tô
Việt Nam;
2. Tổng Công ty Công nghiệp Ô tô Việt Nam (2010-2015), Báo cáo tài chính đã
được kiểm toán các năm, từ 2010-2015;
3. Nguyễn Ngọc Quang (2011), Phân tích báo cáo tài chính, NXB Tài chính;
4. Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Thà (2015), Giáo trình phân tích tài chính
doanh nghiệp, NXB Tài chính.
Bảng 3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động (Triệu đồng)
Các chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Chênh lệch
Chênh lệch
tuyệt đối
Chênh lệch
tương đối
1
2
3
4
5
Doanh thu thuần
1.709.905
786.662
(923.243)
(53,99)
Lợi nhuận trước thuế
172,195
75,474
(96.721)
(56,17)
Vốn lưu động
981.199
517.104
(464.095)
(47,30)
Hệ số doanh thu/vốn lưu động
1,743
1,521
(0,221)
(12,70)
Hệ số lợi nhuận/vốn lưu động
0,175
0,146
(0,30)
(16,83)
Số vòng quay vốn lưu động
1,74
1,52
(0,221)
(12,70)
Số ngày chu chuyển vốn lưu động
206,58
236,64
30,063
14,55
Nguồn: Báo cáo tài chính của Vinamotor và tính toán của tác giả
1...,51,52,53,54,55,56,57,58,59,60 62,63,64,65,66,67,68,69,70,71,...122
Powered by FlippingBook