38
TRANG SỐ LIỆU KINH TẾ - TÀI CHÍNH
1. Lúa gạo:
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường tháng
4/2015 ổn định so với tháng 3/2015. Giá thóc tẻ
thường dao động phổ biến ở mức 6.000-6.500 đồng/
kg, một số loại thóc chất lượng cao hơn giá phổ biến
ở mức 7.500 - 8.500 đồng/kg, giá gạo tẻ thường dao
động phổ biến ở mức 8.000-13.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá lúa gạo tháng 4/2015 nhìn
chung giảm so với tháng 3/2015. Giá lúa thường dao
động ở mức 4.900-5.350 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg;
giá gạo thành phẩm xuất khẩu loại 5% tấm trong
khoảng 7.325-7.550 đồng/kg, giảm khoảng 75-100
đồng/kg; loại 25% tấm giá ở mức 6.800-7.050 đồng/
kg, giảm 100 đồng/kg.
- Xuất khẩu gạo: Từ 01/4/2015 đến 23/4/2015, Việt
Nam xuất khẩu được 312.224 tấn gạo; trị giá giao
hàng trên tàu (FOB) đạt 121,228 triệu USD. Lũy kế
xuất khẩu gạo từ ngày 01/01/2015 đến 23/4/2015 đạt
1,217 triệu tấn, trị giá FOB là 503,444 triệu USD.
2. Thực phẩm tươi sống:
- Tại miền Bắc: Tháng 4/2015, thịt lợn hơi giá phổ
biến khoảng 46.000 – 49.000 đồng/kg; thịt mông sấn
giá phổ biến khoảng 90.000 – 95.000 đồng/kg; thịt bò
thăn giá phổ biến khoảng 250.000 – 265.000 đồng/
kg; thịt gà ta và gà công nghiệp làm sẵn có kiểm
dịch giá phổ biến khoảng 120.000 – 130.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá bán thịt lợn hơi giá phổ biến
khoảng 45.000 – 47.000 đồng/kg; thịt mông sấn giá
phổ biến khoảng 80.000 – 85.000 đồng/kg; thịt bò
thăn giá phổ biến khoảng 250.000 – 265.000 đồng/
kg; thịt gà ta và gà công nghiệp làm sẵn có kiểm
dịch giá phổ biến khoảng 120.000 – 125.000 đồng/kg.
3. Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Giá sữa bột dành cho trẻ em dưới 6 tuổi trong
tháng 4/2015 tiếp tục ổn định so với tháng 3/2015.
Tính đến 25/4/2015, đã có 686 mặt hàng sữa dành
cho trẻ em dưới 6 tuổi được công bố giá tối đa, giá
đăng ký, giá kê khai trên Cổng Thông tin điện tử của
Bộ Tài chính và Sở Tài chính các địa phương. Mức
giá bán buôn kê khai lại đã giảm 0,4 - 4% so với mức
giá đã được công bố giá tối đa.
4. Phân bón Urê:
DIỄN BIẾN GIÁ CẢ MỘT SỐ MẶT HÀNG CHÍNH
DIỄN BIẾN THAY ĐỔI TỶ GIÁ VND/USD (TỪ NGÀY 1/4/2015 ĐẾN NGÀY 29/4/2015)
Tuần từ
1/4 – 3/4
6/4– 10/4
13/4 – 17/4
20/4– 24/4
27/4 – 29/4
Giá mua vào
21.550 - 21.550
21.550 - 21.570
21.570 - 21.565
21.550 – 21.560
21.570 - 21.570
Giá bán ra
21.610 - 21.610
21.610 - 21.630
21.630 - 21.625
21.615 - 21.620
21.630 - 21.630
Nguồn: Vietcombank.com
Chỉ số USD - Index trong tháng 4/2015 diễn biến với xu hướng tăng giảm liên tục so với nhiều đồng tiền
khác trong bối cảnh kinh tế Mỹ cũng như nhiều nước trên thế giới có nhiều tín hiệu tốt xấu đan xen. Chỉ
số đạt mức cao nhất tại 99,51 (ngày 13/4) và thấp nhất tại 94,81 (ngày 30/4). Trong tháng 4, đồng EUR diễn
biến với xu hướng tăng so với đồng USD. Diễn biến cặp tỷ giá USD/EUR: 1 EUR đổi được 1,0738 USD (ngày
1/4), 1,0573 USD (ngày 10/4), 1,0810 USD (ngày 20/4), 1,1114 USD (ngày 30/4).
CHỈ SỐ USD TỪ NGÀY 1/4/2015 ĐẾN NGÀY 30/4/2015
Tuần từ
1/4 – 3/4
6/4– 10/4
13/4 – 17/4
20/4– 24/4
27/4 – 30/4
USD index (điểm)
98,12 – 97,53
97,06 – 98,97
99,51 – 97,69
97,91 – 97,31
96,86 – 94,81
Nguồn: TCTC tổng hợp
THỊ TRƯỜNGHÀNGHÓA - DỊCHVỤ
THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THÁNG 4/2015 KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU 4 THÁNG ĐẦU NĂM
Tổng kim ngạch xuất khẩu Tổng kim ngạch nhập khẩu
Nhập siêu
Tháng 4/2015
13,8 tỷ USD
14,4 tỷ USD 600 triệu USD
Tăng/giảm so với tháng trước
+ 3,4%
- 2,3%
4 tháng đầu năm 2015
50,1 tỷ USD
53,1 tỷ USD
3 tỷ USD
Tăng/giảm so với cùng kỳ năm 2014
+ 8,2%
+ 19,9%
Nguồn: Tổng cục Thống kê