12
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
trong mô hình FEM.
- xttest0 để thực hiện kiểm định Breusch and
Pagan Lagrangian multiplier trong mô hình REM.
Kết luận là tất cả các phương pháp ước lượng
OLS, FEM và REM đều gặp phải hiện tượng phương
sai sai số thay đổi.
Mô hình ước lượng GMM
Ngoài khả năng khắc phục các khuyết tật của mô
hình gồm hiện tượng phương sai sai số thay đổi điểm
mạnh của phương pháp ước lượng GMM là giải
quyết được hiện tượng nội sinh trong mô hình. Vấn
đề biến nội sinh có nghĩa là các biến giải thích ở trong
tình trạng không hoàn toàn độc lập với biến được
giải thích và phát sinh mối ảnh hưởng 2 chiều giữa
các biến này dẫn đến các phương pháp ước lượng
FEM và REM không còn kết quả.
Các biến độc lập có quan hệ hai chiều với biến
phụ thuộc được gọi là biến nội sinh, các biến còn lại
gọi là biến công cụ. Một biến nội sinh dễ nhận thấy
trong các hồi quy với cấu trúc vốn chính là khả năng
sinh lời, cụ thể trong nghiên cứu này là ROA.
Về mặt lý thuyết, có thể thấy rằng, quyết định tăng
hay giảm tỷ lệ vay nợ sẽ làm thay đổi chi phí sử dụng
vốn và ảnh hưởng ngược lại lên ROA. Biến nội sinh
tiếp theo cần đưa vào mô hình là nhân tố Liquidity
vì hệ số tương quan cao bất thường với cấu trúc vốn
thể hiện trong ma trận hệ số tương quan. Tiếp theo là
nhân tố tốc độ tăng trưởng thể hiện qua chỉ tiêu tăng
trưởng doanh thu hàng năm của các DN.
Thực tế, một quyết định gia tăng vay nợ hoặc
Wooldridge cho hiện tượng tự tương quan trong mô
hình ta thu được kết quả sau:
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
Giả thiết: H0: no first order autocorrelation
Kết quả: F (1, 92) = 29.258 Prob > F = 0.0000
Kết luận dữ liệu nghiên cứu
có hiện tượng tự tương quan
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi
trong các ước lượng
Nghiên cứu tiến hành các kiểmđịnh về hiện tượng
phương sai sai số thay đổi bằng các câu lệnh sau:
- hettest để thực hiện kiểm định Breusch-Pagan/
Cook-Weisberg cho hiện tượng phương sai sai số
thay đổi trong mô hình OLS.
- xttest3 để thực hiện kiểm định Modified Wald
BẢNG 3: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP OLS, FEM VÀ REM
Variable
Pool OLS
FEM
REM
ROE
ROA
ROE
ROA
ROE
ROA
Co.ef P value Co.ef P value Co.ef
P value Co.ef
P value Co.ef
P value Co.ef
P value
TDTA
-0.258 0.140 -2.191 0.000 -1.138 0.000 -3.062 0.000 -0.581 0.012 -2.525 0.000
size
-0.022 0.372 -0.027 0.290 0.2397 0.005 0.2177 0.012 0.0217 0.584 0.0157 0.699
sale_
growth
0.6302 0.000 0.6349 0.000 0.5555 0.000 0.5762 0.000 0.5932 0.000 0.6077 0.000
tang
-0.240 0.216 -0.319 0.106 -0.811 0.005 -0.808 0.006 -0.501 0.034 -0.545 0.023
volatility
0.1109 0.019 0.1102 0.022 0.1655 0.000 0.1553 0.001 0.1434 0.001 0.1371 0.002
tobinq
0.3818 0.000 0.3919 0.000 0.2788 0.000 0.2959 0.000 0.2909 0.000 0.3061 0.000
state
0.1516 0.052 0.1323 0.096 omitted
omitted
0.1775 0.187 0.1546 0.262
cons
-1.499 0.028 -1.144 0.099 -7.900 0.001 -7.119 0.002 -2.486 0.019 -2.100 0.052
R
squared
R-Squared:
0.1923 Adj- R
Squared: 0.1831
R-Squared:
0.3587 Adj- R
Squared: 0.3514
within = 0.2125
between = 0.0494
overall = 0.1028
within = 0.3129
between = 0.2824
overall = 0.2852
within = 0.1983
between = 0.1547
overall = 0.1793
within = 0.3030
between = 0.3941
overall = 0.3508
F
20.01
49.13
Prob > F
0.000
0.000
BẢNG 4: KIỂM TRA TÍNH ĐA CỘNG TUYẾN
CỦA CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU
Variable
VIF
1/VIF
tobinq
1.47
0.679067
volatility
1.38
0.722315
roe
1.24
0.807732
size
1.12
0.893294
tdta
1.11
0.900972
sale_growth
1.11
0.902255
state
1.07
0.931069
tang
1.06
0.942851
Mean VIF
1.2