K2 T2 - page 21

TÀI CHÍNH -
Tháng 2/2017
21
số lượng DN cuối cùng được sử dụng trong bài
nghiên cứu là 462 DN.
Để thực hiện ước lượng mối quan hệ được thể
hiện trong phương trình 1, nhóm tác giả sử dụng
các mô hình hồi quy OLS gộp, mô hình ảnh hưởng
cố định và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên như
theo các đề nghị của các bài nghiên cứu trước đây.
Tuy nhiên, kiểm định phương sai thay đổi LM cho
thấy, mô hình ảnh hưởng cố định tồn tại hiện tượng
phương sai thay đổi. Do đó, nhóm tác giả sử dụng
phương pháp hồi quy tối thiểu tổng quát khả thi
(FGLS) để hạn chế hiện tượng phương sai thay đổi
giữa các nhóm. Để xem xét phương pháp FGLS phù
hợp hơn hay không, nhóm tác giả dựa vào kiểm
định Wald với giả thuyết H0: không tồn tại phương
sai thay đổi. Nếu có thể bác bỏ giả thuyết H0, bài
viết có thể kết luận rằng, phương pháp FGLS phù
hợp hơn mô hình ảnh hưởng cố định.
Kết quả nghiên cứu
Kết quả ước lượng tác động của sở hữu nhà
nước đến mức độ né tránh thuế của các DN được
trình bày cụ thể trong Bảng 1 và Bảng 2. Với các kết
quả kiểm định Hausman, Lm và Wald cho thấy: (i)
Mô hình ảnh hưởng cố định (FEM) phù hợp hơn
so với mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM); (ii)
Tồn tại hiện tượng phương sai thay đổi trong mô
hình FEM; (iii) Kết quả từ phương pháp ước lượng
FGLS phù hợp hơn so với kết quả từ mô hình FEM.
Do đó, kết quả mà nhóm tác giả phân tích trong bài
nghiên cứu này chính là kết quả được hồi quy bởi
phương pháp ước lượng FGLS.
Bảng 1 trình bày kết quả ước lượng tác động của
sở hữu nhà nước và các đặc điểm của DN đến mức
độ né tránh thuế của các DN trong mẫu nghiên
cứu. Đồng thời, các hệ số của biến sở hữu nhà nước
đều mang dấu dương ở cả bốn phương pháp đo
lường mức độ né tránh thuế và có ý nghĩa thống kê
ở mức 1%. Điều này thể hiện các DN có mức độ sở
hữu nhà nước càng thấp sẽ có xu hướng né tránh
thuế nhiều hơn so với các DN có mức độ sở hữu
nhà nước càng cao. Kết quả này tương đồng với các
phát hiện của các nghiên cứu trước đây như Wu và
cộng sự (2013), Chan và cộng sự (2013).
Đối với các biến kiểm soát, lợi nhuận của DN, đòn
bẩy và tài sản hữu hình của DN thể hiện mối quan hệ
ngược chiều với 4 phương pháp đo lường mức độ né
tránh thuế ở mức 1%, riêng với quy mô của DN thì
chỉ có mối quan hệ ngược chiều và có ý nghĩa thống
kê với mức độ né tránh thuế ở hai phương pháp đo
lường CTA3 và CTA4. Điều này hàm ý rằng, các DN
có quy mô càng lớn, càng có hành vi né tránh thuế
nhiều hơn so với các DN có quy mô nhỏ (Dyreng và
cộng sự, 2008); các DN có lợi nhuận càng nhiều sẽ
càng có động cơ né tránh thuế nhiều hơn so với các
DN lợi nhuận ít (Kraft, 2014); các DN có mức đòn bẩy
cao thường sẽ có hành vi né tránh thuế cao hơn là do
các DN sử dụng nguồn tài trợ vay nợ để đạt được
các lợi ích từ tấm chắn thuế (Chen và cộng sự, 2010;
Richardson và cộng sự, 2015); các DN thường mua
sắmmáy móc, trang thiết bị nhiều nhằm làm gia tăng
chi phí của DN và dẫn đến thuế thu nhập DN phải
nộp giảm xuống (Salihu và cộng sự, 2014; Richardson
và cộng sự, 2015).
Bảng 1. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của sở hữu nhà nước đến mức độ né tránh thuế
Biến
Kỳ vọng
Hệ số (CTA1)
Hệ số (CTA2)
Hệ số (CTA3)
Hệ số (CTA4)
Govt1
+/-
0,0113** (2,25)
0,0169*** (3,45)
0,0255*** (5,49)
0,0290*** (6,22)
Size
-
0,0004 (0,52)
0,0003 (0,45)
-0,0047*** (-5,12)
-0,0049*** (-5,39)
Roa
-
-0,7133*** (-32,65)
-0,7183*** (-32,91)
-0,1295*** (-7,75)
-0,1401*** (-8,4)
Lev
-
-0,0355*** (-2,70)
-0,0379*** (-2,89)
-0,1256*** (-11,57)
-0,1273*** (-11,71)
Capint
-
-0,0163** (-2,20)
-0,0162** (-2,19)
-0,1099*** (-17,71)
-0,1114*** (-18,02)
Hệ số chặn
0,2610*** (10,94)
0,2621*** (11,23)
0,3025*** (12,21)
0,3088*** (12,49)
Wald
1157***
1196***
1489***
1547***
Lm
10***
11***
12***
8***
Hausman
102***
103***
229***
237***
R2
20,16%
20,43%
6,25%
6,43%
Với giá trị kiểm định LM đã được chia cho 105 và *, **, *** tương ứng mức ý nghĩa 10%, 5%, 1%. Giá trị thống kê t trong ( ).
Nguồn: Nhóm tác giả tổng hợp từ Stata 14.
Nhóm tác giả nhận thấy, các doanh nghiệp có
quy mô càng lớn, lợi nhuận càng cao, đòn bẩy
càng lớn, tài sản hữu hình càng nhiều thì hạn
chế né tránh thuế. Đặc điểm của doanh nghiệp
cũng là yếu tố quan trọng trong việc xác định
hành vi né tránh thuế của các doanh nghiệp.
1...,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20 22,23,24,25,26,27,28,29,30,31,...120
Powered by FlippingBook