K2 T2 - page 30

30
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
Sở hữu nước ngoài đối với các nền kinh tế đang
phát triển có thể mang đến tác động tích cực lẫn
tiêu cực. Những tác động tích cực bao gồm: Chuyển
giao công nghệ, kinh nghiệm quản trị, tăng kết nối
với thị trường khu vực và quốc tế cho doanh nghiệp
nội địa; Cung cấp nguồn vốn tài trợ bổ sung cho
nền kinh tế trong nước, đồng thời gia tăng hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư; Cải thiện hoạt động quản trị
công ty, hiệu quả kiểm soát rủi ro và giảm thiểu
nguy cơ vỡ nợ của các công ty niêm yết. Tuy nhiên,
bên cạnh những tác động tích cực, dòng vốn đầu
tư nước ngoài cũng mang đến một số tác động tiêu
cực như gia tăng truyền dẫn các cú sốc từ kinh tế
thế giới đến kinh tế trong nước, làm tăng tính dễ
tổn thương của các doanh nghiệp trong nước trước
các biến động của thị trường quốc tế, gây ra nguy
cơ cạn kiệt dự trữ ngoại hối và phá giá tiền tệ của
các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn khủng
hoảng tài chính.
Các bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ
giữa sở hữu nước ngoài và biến động lợi nhuận cổ
phiếu rất khác nhau. Về mối quan hệ đồng biến, có
thể kể các nghiên cứu của Kee-Hong Bae và cộng sự
(2004), Zhian Chen và cộng sự (2006), Zhian Chen và
cộng sự (2013), Mehmet Umutlu và cộng sự (2014)…
Về mối quan hệ nghịch biến, Jianxin Wang (2007)
đã tìm thấy bằng chứng tại Indonesia và Thái Lan,
Wenjie Tu và Liyan Han (2010) cung cấp bằng chứng
tại Trung Quốc, Xuan Vinh Vo (2015) tìm thấy bằng
chứng tại Việt Nam…
Giả thuyết nghiên cứu của nhóm tác giả xuất
phát từ những điểm tương đồng giữa TTCK Việt
Nam và Trung Quốc và chính sách kiểm soát vốn
tương tự nhau của hai quốc gia, do đó kỳ vọng mối
quan hệ nghịch biến giữa sở hữu nước ngoài và
biến động lợi nhuận cổ phiếu, có nghĩa là tác động
tích cực của sở hữu nước ngoài đến doanh nghiệp
trong nước.
Mô hình nghiên cứu và dữ liệu
Mô hình nghiên cứu đề xuất:
VOLi,t = C + β1*FOREIGNi,t + β2*SIZEi,t +
β3*LEVi,t + β4*MTBi,t + β5* TURNOVERi,t + εi,t
Trong đó:
+ VOLi,t: Biến động lợi nhuận cổ phiếu i ở năm t.
Biến này được đo lường bằng 2 biến quan sát (tính
bằng phần trăm):
+ Return
i,t
là lợi nhuận cổ phiếu tính theo ngày và
MEAN là lợi nhuận cổ phiếu ngày bình quân trong
năm.
+ FOREIGNi,t: Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của nhà đầu
tư nước ngoài.
+ SIZEi,t: Quy mô của công ty i ở năm t, đo bằng
lorarit tự nhiên của tổng tài sản.
+ LEVi,t: Đòn bẩy của công ty i ở năm t, đo bằng
tỷ số giữa tổng nợ và tổng tài sản.
+ MTBi,t: Giá trị thị trường của công ty i năm t,
đo bằng tỷ số giữa thị giá và giá sổ sách của vốn chủ
sở hữu.
Bảng 1. Thống kê mô tả dữ liệu
Biến Trung bình Lớn nhất Nhỏ nhất
Độ lệch
chuẩn
VOL1
2.1337
4.0564
0.7563
0.4912
VOL2
2.9001
4.6067
0.1232
0.5601
FOREIGN
0.2285
0.5219
0.0197
0.1499
SIZE
28.169
32.615
24.347
1.3451
LEV
0.4452
0.8697
0.0451
0.1898
MTB
0.9238
4.5399
0.1075
0.6151
TURNOVER
0.9459
6.1974
0.0074
1.1058
Nguồn: tính toán của các tác giả
Bảng 2: Kết quả robust FEM (VOL1) và FEM (VOL2)
FEM (VOL1)
FEM (VOL2)
Hệ số hồi quy
Hệ số hồi quy
FOREIGN
-0.4922*
-0.9189***
SIZE
-0.4162***
-0.1599***
LEV
0.7846***
0.2218
MTB
0.4785***
0.3272***
TURNOVER
0.2528***
0.1636***
C
12.9403 7.0609
F-statistic
40.64
23.48
Prob (F-statistic)
0.0000
0.0000
Ghi chú: *, **,*** lần lượt tương ứng với mức ý nghĩa 10%, 5%, 1%
Nguồn: tính toán của các tác giả
1...,20,21,22,23,24,25,26,27,28,29 31,32,33,34,35,36,37,38,39,40,...120
Powered by FlippingBook