TÀI CHÍNH -
Tháng 4/2015
51
năng giải thích khác nhau. Tuy nhiên, tác động của
M/Befwa lại thể hiện trong dài hạn với tác động
kéo dài đến IPO + 3 và sau giai đoạn đó tác động
này lại biến mất, với khả năng giải thích sụt giảm
theo thời gian có thể nhận thấy.
Ngoài ra, qua kết quả nghiên cứu chúng tôi còn
nhận thấy, khoảng cách của hai đường này ngày
càng gia tăng qua các năm IPO mặc dù chúng tiến
lại gần sát lại với nhau trong năm IPO + 6. Lý do
của hiện tượng này là do trong năm IPO + 6 khả
năng giải thích của 2 biến này gần như biến mất.
Việc khoảng cách giữa 2 đường này ngày càng gia
tăng đã chứng tỏ rằng thông tin định giá trong quá
khứ gia tăng theo độ tuổi của công ty.
Chứng tỏ tác động bền vững
Bằng việc đo lường những thay đổi còn lại trong
đòn bẩy từ trước khi IPO, biến phụ thuộc thể hiện
tác động của IPO. Điều này khá hữu ích, bởi vì IPO
là một sự kiện quan trọng được gắn kết với giá trị
thị trường.
Kết quả phân tích đã chỉ ra rằng, các nhân tố
xác định những thay đổi tích lũy trong đòn bẩy.
Kết quả đạt được gần như tương đồng với kết quả
trong bảng trước đó. Thông qua hệ số M/B, chúng
tôi nhận thấy định giá thị trường có tác động tích
lũy lâu dài lên cấu trúc vốn theo thời gian. Hệ số
của M/Befwa vẫn không có ý nghĩa thống kê, cho
nên không thể tìm thấy bằng chứng định thời điểm
thị trường trong dài hạn từ biến đó.
Qua phân tích trên, kết quả nhận được cho
thấy, trước tiên là sự tác động của lý thuyết điều
chỉnh thị trường lên cấu trúc vốn. Tỷ lệ M/B có độ
trễ, thể hiện định giá hiện tại có ảnh hưởng làm
giảm đòn bẩy và sự sụt giảm này thông qua phát
hành vốn cổ phần. Thứ nữa là, trung bình có trọng
số tỷ lệ M/B, thể hiện định giá quá khứ tác động
lên làm giảm mức đòn bẩy. Kết quả hồi quy cho
thấy rằng, trung bình có trọng số tỷ lệ M/B không
có khả năng ảnh hưởng đến những đặc tính khác,
bằng chứng là dù có thêm biến độc lập nào thì hệ
số hồi quy của trung bình có trọng số tỷ lệ M/B
vẫn giống nhau về dấu và độ lớn. Do đó, kết quả
này cung cấp một bằng chứng rằng, định giá thị
trường có tác động lên cấu trúc vốn duy trì và tích
lũy qua thời gian.
Tài liệu tham khảo:
1. Asquith, Paul, and David W. Mullins, 1986, Equity issues and offering
dilution, Journal of Financial Economics 15, 61-89;
2. Baker, Malcolm, and Jeffrey Wurgler, 2000, The equity share in new issues
and aggregate stock returns, Journal of Finance 55, 2219-2257;
3. Eckbo, B. Espen, Ronald A. Masulis, and Oyvind Norli, 2000, Seasoned
public offerings: Resolution of the “new issues puzzle”, Journal of
Financial Economics 56, 251-292;
4. Fama, Eugene F., 1998, Market efficiency, long-term returns, and
behavioral finance, Journal of Financial Economics 49, 283-306.
HÌNH 1: YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH CỦA CẤU TRÚC VỐN THEO ĐỘ TUỔI CÔNG TY
Nguồn: Tác giả tổng hợp
BẢNG 3: CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH MỨC ĐỘ ĐÒN BẨY
A
b
R2
Biến trễ của M/B
0.42
(9.41)***
0.12
(2.37)**
1.97%
M/Befwa
0.32
(5.84)***
0.22
(3.72)***
4.11%
*, **, *** lần lượt thể hiện mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Bằng việc đo lường những thay đổi còn lại
trong đòn bẩy từ trước khi IPO, biến phụ thuộc
thể hiện tác động của IPO. Điều này khá hữu
ích, bởi vì IPO là một sự kiện quan trọng được
gắn kết với giá trị thị trường.