58
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
của năm 2013. ROE năm 2014 so với năm 2013 tăng
là do sự tác động của ba nhân tố sau: Đòn bẩy tài
chính (D), số vòng quay của tài sản (V) và suất sinh
lời của doanh thu (S).
Từ đây, để phân tích mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố tới ROE qua 2 năm, nhà phân tích sẽ áp
dụng phương pháp số chênh lệch để phân tích. Ta
có phương trình phân tích: ROE = D x V x S
Δ
ROE
=
ROE
2014
−
ROE
2013
= 0.03 lần
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đòn bẩy tài
chính:
Δ
ROE
D
=
(D
2014
−
D
2013
)
xV
2013
xS
2013
= (- 0.07) x 0.16 x 0.43= -0.004816 lần
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số vòng quay
của tài sản:
Δ
ROE
V
=
D
2014
x
(
V
2014
−
V
2013
)
xS
2013
= 1.4 x 0.05 x 0.43= 0.0301 lần
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sức sinh lời của
doanh thu:
Δ
ROE
S
=
D
2014
xV
2014
x
(
S
2014
−
S
2013
)
= 1.4 x 0.16 x 0.02= 0.00448 lần
+ Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của 3 nhân tố:
Δ
ROE
= Δ
ROE
D
+ Δ
ROE
V
+ Δ
ROE
S
=(-0.004816)+ 0.0301 + 0.00448 = 0.03 lần
Từ sự phân tích trên, ta thấy trong 3 nhân tố ảnh
hưởng đến ROE, có 2 nhân tố tác động làm ROE
tăng. Đó là, nhân tố số vòng quay của tài sản tác
động làm ROE tăng cao nhất 0.0301 lần, kế đó là
nhân tố sức sinh lời của doanh thu làm ROE tăng
0.00448 lần. Còn nhân tố đòn bẩy tài chính tác động
làm giảm ROE 0.004816 lần. Như vậy, ta thấy 2 nhân
tố tác động đến suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
cùng chiều, đó là nhân tố số vòng quay của tài sản
và sức sinh lời của doanh thu; 1 nhân tố tác động
ngược chiều đến ROE là đòn bẩy tài chính, vì vậy để
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu đòi hỏi
phải tăng lợi nhuận sau thuế trên một đơn vị doanh
thu thuần; cấu trúc tài chính phù hợp, an toàn (vốn
chủ sở hữu phải chiếm tỷ trọng hợp lý trong tổng
nguồn vốn) và tăng hiệu năng hoạt động của tổng
tài sản (số vòng quay của tổng tài sản phải lớn).
Trên đây là các phương pháp phân tích cơ
bản được áp dụng khá phổ biến trong phân tích
BCTC. Việc áp dụng phương pháp nào tùy thuộc
vào mục đích, nhu cầu phân tích và các điều kiện
vật chất, trình độ của người sử dụng trong các
CTCK để có thể khai thác tối đa thông tin của chỉ
tiêu phân tích.
Tài liệu tham khảo:
1. John J. Wild, Leopold A. Bernstein, K.R. Subramanyam (2001), Financial
statement analysis – Seventh Edition, NXBMcGraw- Hill Education, New York;
2. Charles H. Gibson (2013), Financial Reporting & Analysis - Thirteenth
Edition, NXB South – Western Cengage Learning, USA;
3. PGS., TS. Nguyễn Năng Phúc (chủ biên – 2011), Giáo trình Phân tích BCTC,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân;
4. Báo cáo tài chính các năm từ 2012 đến 2014 của các CTCK Việt Nam.
Doanh thu thu n
L i nhu n sau thu
T ng tài s n
V n ch s h u
V n ch s h u
V n ch s h u
ROE
T ng tài s n
T ng tài s n
Doanh thu thu n
Doanh thu thu n
LN sau thu
LN sau thu
T ng tài s n
Doanh thu thu n
HÌNH 2: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DUPONT
ĐỂ PHÂN TÍCH ROE
Nguồn: Tác giả tổng hợp
BẢNG 2: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TÁC ĐỘNG ĐẾN ROE NĂM 2014 CỦA CTCK D
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch
+/-
%
1 Tổng tài sản
Triệu đồng
1,792,695 1,883,515
90,820
5%
2 Vốn chủ sở hữu
Triệu đồng
1,212,054 1,340,694
128,640
11%
3 Doanh thu thuần
Triệu đồng
207,351
305,071
97,721
47%
4 Lợi nhuận sau thuế
Triệu đồng
85,818
131,130
45,313
53%
5 Đòn bẩy tài chính ( =1/2)
lần
1.48
1.40
-0.07
-5%
6 Số vòng quay của tài sản (=3/1)
vòng
0.12
0.16
0.05
40%
7 Suất sinh lời của doanh thu (ROS)(=4/3)
lần
0.41
0.43
0.02
4%
8 Suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE)(=5x6x7)
lần
0.07
0.10
0.03
38%
(Nguồn: BCTC CTCK và tác giả tổng hợp)